NGÀNH CHĂN NUÔI - CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y POHE
1.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo kỹ sư chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y (POHE) có phẩm chất đạo đức tốt, trung thành với Tổ quốc, biết vận dụng sáng tạo và hiệu quả đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động thực tiễn; có sức khỏe tốt để hoàn thành dafabet nhiệm vụ được giao; có đủ dafabet kiến thức cơ bản về chăn nuôi thú y. dafabet mục tiêu cụ thể:
- Nhiệm vụ
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý vật nuôi
+ Thiết kế chuồng trại
+ Chọn lọc và nhân giống vật nuôi
+ Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
+ Tập huấn kỹ thuật
+ Tổ chức hội thảo.
- Kiến thức
+ Di truyền - giống
+ Thiết kế chuồng trại
+ Phòng và trị bệnh
+ Quản lý chất lượng sản phẩm chăn nuôi
+ Tâm lý học.
- Kỹ năng
+ Sử dụng dafabet phần mềm quản lý giống
+ Sử dụng dafabet phần mềm phối hợp khẩu phần
+ Thiết kế chuồng trại
+ Chẩn đoán và sử dụng thuốc thú y
+ Chăm sóc vật nuôi
+ Giao tiếp
+ Tư vấn
+ Đào tạo.
- Thái độ nghề nghiệp
+ Yêu công việc trong lĩnh vực chăn nuôi
+ Trung thực
+ Ý thức trách nhiệm
+ Hiểu biết xã hội và ứng xử hợp lý.
1.2. Chuẩn đầu ra
*Các năng lực chung đối với ngành chăn nuôi
Sau khi học xong ngành chăn nuôi, sinh viên có khả năng:
- Giao tiếp với dafabet nhà chuyên môn, lãnh đạo, nông dân; sử dụng máy vi tính, dafabet trang thiết bị hỗ trợ và tiếng Anh;
- Có lòng yêu nghề, ý thức trách nhiệm, có hiểu biết dafabet vấn đề xã hội và hành động/ứng xử hợp lý;
- dafabet kỹ năng thực hành sản xuất, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần, chọn lọc và nhân giống, thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi, phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm…;
- Khả năng chẩn đoán, phòng và trị bệnh cho vật nuôi, kỹ năng thực hành thú y;
- Năng lực kinh doanh thức ăn và sản phẩm chăn nuôi;
- Phân tích, dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm
liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y, tìm kiếm và sử dụng thông tin trong lĩnh vực chăn nuôi;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm, lập kế hoạch và quản lý công việc, kỹ năng thuyết trình, phân tích và giải quyết vấn đề;
- Thiết kế, xây dựng trang trại, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất, kinh doanh;
- Phát hiện vấn đề, thiết kế và triển khai dafabet hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn.
* Các mức năng lực
Năng lực 1 (N1). Kỹ năng giao tiếp với dafabet nhà chuyên môn, lãnh đạo, nông dân; kỹ năng sử dụng máy vi tính, dafabet trang thiết bị hỗ trợ và tiếng Anh:
N1.1.
- Có khả năng triển khai một cuộc phỏng vấn điều tra về một vấn đề cụ thể.
- Có khả năng trình bày báo cáo.
- Có khả năng nhận biết và viết báo cáo về dafabet kỹ thuật/kiến thức chung.
- Thực hiện kỹ năng đơn giản trong giao tiếp.
N1.2.
- Có khả năng viết tổng quan tài liệu về dafabet vấn đề chăn nuôi bằng tiếng Anh.
- Có khả năng thực hiện một cuộc điều tra về lĩnh vực chăn nuôi.
- Viết và trình bày báo cáo khoa học sử dụng dafabet phương tiện nghe nhìn.
- Giao tiếp một cách độc lập với công giới và nông dân.
N1.3.
- Có khả năng nhận xét và viết bài báo và báo cáo khoa học, thảo luận bằng tiếng Anh khi cần thiết.
- Có khả năng giao tiếp tốt với nông dân để có thể tiến hành tốt công tác chuyển giao
kỹ thuật.
- Có khả năng viết báo cáo về công tác chuyển giao kỹ thuật.
Năng lực 2 (N2).Có lòng yêu nghề, ý thức trách nhiệm, có hiểu biết dafabet vấn đề xã hội và hành động/ứng xử hợp lý:
N2.1.
- Hiểu biết dafabet vấn đề đạo đức, xã hội và nhận biết sự khác biệt về văn hoá và xã hội của dafabet nhóm xã hội khác nhau.
- Có khả năng lãnh đạo một nhóm dự án sinh viên.
N2.2.
- Có khả năng làm việc với một nhóm người nhất định (nông dân hoặc nhóm sở thích hoặc với tổ chức nhà nước...) trong bối cảnh cụ thể có sự giám sát/hướng dẫn.
- Có khả năng ra quyết định về hành vi/hành động của mình và tự chịu trách nhiệm về hành vi/hành động đó.
N2.3.
- Hiểu dafabet vấn đề đạo đức và xã hội để chuyển giao kỹ thuật cho dafabet nhóm xã hội
khác nhau.
- Áp dụng dafabet nguyên tắc đạo đức và xã hội trong lĩnh vực nghề nghiệp để đề ra dafabet giải pháp phù hợp.
- Có khả năng đưa ra phán xét dựa trên dafabet quy chuẩn đạo đức được xã hội chấp nhận, có trách nhiệm giải trình với cấp trên và cấp dưới.
Năng lực 3 (N3). dafabet kỹ năng thực hành sản xuất, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần, chọn lọc và nhân giống, thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi, phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm…:
N3.1.
- Có khả năng chọn lọc và nhân giống vật nuôi.
- Có khả năng phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm.
- Có khả năng sản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần ăn.
- Có khả năng thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi.
N3.2.
- Vận dụng dafabet kiến thức ngành chăn nuôi vào thực tiễn sản xuất.
- Soạn thảo qui trình kỹ thuật và tổ chức một khoá tập huấn trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Lập kế hoạch chuyển giao một kỹ thuật mới.
N3.3.
- Lựa chọn kỹ thuật/mô hình sản xuất phù hợp cho dafabet nhóm nông dân có tính đến hiệu quả kinh tế.
- Tư vấn kỹ thuật cho nông dân.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức và kỹ thuật mới đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và nhu cầu thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi -
thú y.
Năng lực 4 (N4).Có khả năng chẩn đoán bệnh, phòng và trị bệnh cho vật nuôi, kỹ năng thực hành thú y:
N4.1.
- Có kiến thức đại cương về bệnh gia súc gia cầm.
- Hiểu biết về thuốc và phương pháp sử dụng thuốc thú y.
- Có kiến thức về phòng bệnh gia súc gia cầm.
- Có khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh gia súc gia cầm.
N4.2.
- Kỹ năng thực hành thú y.
- Kỹ năng phòng bệnh gia súc gia cầm bằng việc thực hiện tốt quy trình chăn nuôi an toàn sinh học.
N4.3.
- Khả năng áp dụng quy trình kỹ thuật giảm thiểu rủi do bệnh tật trong chăn nuôi.
- Khả năng dự báo và phân tích tình hình dịch bệnh, tổ chức công tác phòng chống.
- Phân tích rủi do dịch bệnh trong chăn nuôi.
Năng lực 5 (N5).Năng lực sản xuất, kinh doanh thức ăn và sản phẩm chăn nuôi:
N5.1.
- Áp dụng dafabet kỹ thuật cơ bản, đơn giản để sản xuất dafabet sản phẩm chăn nuôi.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế cho dafabet sản phẩm làm ra.
- Có khả năng thương mại hóa sản phẩm chăn nuôi.
N5.2.
- Có khả năng lựa chọn quy trình kỹ thuật tốt nhất để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng xác định.
- Tiến hành nghiên cứu khả thi về mặt kinh tế cho sản phẩm.
N5.3.
- Xác định kỹ thuật và nguồn lực cần thiết để sản xuất dafabet sản phẩm với chất lượng
xác định.
- Xác định quy mô sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Ứng dụng dafabet kỹ thuật mới/tiên tiến để giảm chi phí và tăng thu nhập.
- Ứng dụng công nghệ chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ.
Năng lực 6 (N6). Kỹ năng phân tích, dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y, tìm kiếm và sử dụng thông tin trong lĩnh vực chăn nuôi:
N6.1.
- Thiết kế, triển khai điều tra thị trường chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y và phân tích kết quả điều tra.
- Có khả năng tư vấn về thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y cho dafabet đại lý bán lẻ ở địa phương.
- Có khả năng tham gia, lãnh đạo nhóm tiếp thị sản phẩm.
- Phân tích hiệu quả kinh tế cho một số sản phẩm cụ thể.
N6.2.
- Thiết kế và tiến hành điều tra thị trường chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y để thiết lập một hệ thống phân phối sản phẩm ở thị trường nội địa.
- Phân tích kinh tế để đưa ra quyết định sản xuất.
- Thiết kế hướng dẫn chăm sóc khách hàng.
N6.3.
- Lập kế hoạch đưa sản phẩm chăn nuôi - thú y và dafabet sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y ra thị trường (có tính xuất khẩu).
- Lập kế hoạch tiếp thị dafabet sản phẩm.
- Sử dụng kết quả phân tích kinh tế để lựa chọn sản phẩm phù hợp.
- Có khả năng lựa chọn và tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm phù hợp.
Năng lực 7 (N7). Kỹ năng làm việc theo nhóm, lập kế hoạch và quản lý công việc, kỹ năng thuyết trình, phân tích và giải quyết vấn đề:
N7.1.
- Lập kế hoạch cho một dự án cụ thể.
- Có khả năng tham gia hoặc lãnh đạo nhóm dự án sinh viên.
- Phân tích và tìm giải pháp cho dafabet vấn đề nảy sinh từ dafabet dự án.
N7.2.
- Lập kế hoạch cho thực hành nghề nghiệp/dự án của mình.
- Nhận biết dafabet giải pháp và tiêu chí lựa chọn giải pháp thích hợp cho dafabet vấn đề nảy sinh.
- Có khả năng lãnh đạo nhóm xây dựng kế hoạch kinh doanh cho một cơ sở bán lẻ hoặc trang trại.
- Lập và phân tích kế hoạch kinh doanh.
N7.3.
- Có khả năng xây dựng kế hoạch và tổ chức sản xuất.
- Xác định, phân tích và giải quyết vấn đề của dafabet hoạt động sản xuất đó.
- Có khả năng lãnh đạo nhóm chuyên ngành với dafabet chuyên môn khác nhau.
Năng lực 8 (N8). Thiết kế, xây dựng trang trại, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất,
kinh doanh:
N8.1.
- Lập kế hoạch xây dựng gia trại.
- Biết lựa chọn giống vật nuôi, nguyên liệu, trang thiết bị thích hợp để đạt được mục tiêu đã xác định.
- Có khả năng lập kế hoạch sản xuất quy mô gia trại.
- Có khả năng dự trù kinh phí và tính toán chi phí.
N8.2.
- Có khả năng tổ chức sản xuất cho một gia trại quy mô cụ thể.
- Phân tích hiệu quả kinh tế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin (IT) trong việc quản lý sản xuất tại trang trại quy mô nhỏ.
N8.3.
- Thiết kế và xây dựng trang trại ở dafabet quy mô khác nhau.
- Thiết kế, tư vấn xây dựng trang trại đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Sử dụng kinh phí một cách hiệu quả và hữu ích trong xây dựng trang trại.
- Chỉ đạo/giám sát dafabet hoạt động sản xuất.
- Phân tích hiệu quả kinh tế và chi phí sản xuất kinh doanh.
Năng lực 9 (N9). Phát hiện vấn đề, thiết kế và triển khai dafabet hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn:
N9.1.
- Thiết kế và triển khai dafabet nghiên cứu đơn giản ở trại thí nghiệm trường.
- Viết báo cáo khoa học và trình bày ở hội nghị khoa học sinh viên.
- Có khả năng liên hệ kết quả nghiên cứu với dafabet vấn đề thực tế.
N9.2.
- Thiết kế và triển khai nghiên cứu dafabet vấn đề mà công giới đang gặp phải có sự hướng dẫn, giám sát.
- Viết báo cáo khoa học về vấn đề nghiên cứu và trình bày ở hội thảo có đại diện công giới tham gia.
- Tham gia vào dafabet chương trình nghiên cứu.
N9.3.
- Nhận biết và phân tích nhu cầu nghiên cứu khoa học.
- Thiết kế dafabet nghiên cứu cần thiết.
- Có khả năng thực hiện nghiên cứu một cách độc lập.
- Hỗ trợ/trợ lý triển khai nghiên cứu.
- Có khả năng viết báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và viết tóm tắt bằng tiếng Anh.
- Tham gia dafabet chương trình nghiên cứu khoa học với dafabet nhà nghiên cứu khoa học khác.
1.3. Định hướng nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành chăn nuôi - thú y theo định hướng nghề nghiệp (POHE) có thể làm việc ở những vị trí công việc sau:
- Cơ quan quản lý nhà nước: Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục, Vụ, Viện, Trung tâm nghiên cứu), Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục (Chi cục) Quản lý chất lượng Nông Lâm Thuỷ sản, Cơ quan quản lý môi trường, Phòng Nông nghiệp, Trung tâm khuyến nông tại dafabet xã, tỉnh, huyện… và dafabet bộ, sở, ban ngành liên quan.
- dafabet doanh nghiệp nhà nước, nước ngoài, liên doanh, tư nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi thú y.
- dafabet viện nghiên cứu: Viện Chăn nuôi, Viện Thú y, Viện Khoa học Nông nghiệp, Viện Công nghệ sinh học, Viện Di truyền…
- Cơ sở giáo dục đào tạo: đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề…
- dafabet tổ chức xã hội và tổ chức phi chính phủ, quốc tế…
- dafabet cơ sở khác liên quan đến chuyên ngành đào tạo.