CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC QUỐC TẾĐẾN NĂM 2030
1.Mục tiêu
Học viện nhanh chóngtiếp cậncácnền giáo dục đại họcvà KHCNtiên tiếncủa thế giới nhằm nâng cao chất lượng đàotạo và hoạt động KHCN theo hướng hiện đại; cập nhật, phát triển chương trình đào tạo và phương pháp giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo chuẩn khu vực và dafabet tế; đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao, đáp ứng yêu cầu hội nhập dafabet tế;hợp tác phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức;góp phần hoàn thiện mô hình quản lý, nâng cao năng lực quản trị; và tăng cường cơ sở vật chất cho Học viện.
2.Các giải pháp chính
i. Xây dựng và thực hiện kế hoạch hợp tác dafabet tế dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của Học viện. Hoàn thiệnQuy định về quản lý hoạt động hợp tác dafabet tếcủa Học viện nhằm khuyến khích, tạo điều kiện các đơn vị/cá nhân tham gia hoạt động HTQT.
ii. Mở rộng quy mô đào tạo lưu học sinh nước ngoài. Đẩy mạnhliên kết đào tạo với nước ngoàiđi đôi với việc giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng, định kỳ thực hiệnkiểm định chất lượngcác chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài. Mở rộng và phát triển các chương trình “tu nghiệp sinh” ở nước ngoài và trong nước.
iii. Đẩy mạnhtìm kiếmcác chương trình, dự án HTQTvề đào tạo, KHCN và phục vụ xã hội.Phối hợpvới các bộ, ban, ngành liên quan và các cơ quan khác nhằm triển khai hiệu quả cáchoạt động hợp tác dafabet tế; tích cực tham gia các chương trình hợp tác dafabet tế của trung ương và địa phương.
iv. Tăng cường tìm kiếm nguồn học bổng phục vụ đào tạo cán bộ và người học.
v. Tăng cườngtrao đổi cán bộvàsinh viênvới các cơ sở giáo dục đại học và KHCN trong khu vực và dafabet tế
vi. Thường xuyêntổ chức và tạo điều kiện để cán bộ, người học tham giacáchội nghị, hội thảo dafabet tếvề giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học; tham gia các tổ chức giáo dục, khoa học, mạng lưới, diễn đàn, hội nghề nghiệp khu vực và dafabet tế.
vii. Thực hiệnliên kết thư viện, trao đổi thông tin khoa học và công bố dafabet tế.
viii.Tăng cườngnăng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ và người học; hợp tác xây dựng và thực hiện các chương trìnhđào tạo chuyên môn bằng tiếng Anhcó sự tham gia của giảng viên nước ngoài.
ix. Đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị vàquảng bá dafabet tế.
3.Kết quả dự kiến
i. Quy định về hoạt động hợp tác dafabet tế được thường xuyên rà soát và cập nhật, phù hợp với điều kiện của Học viện và các văn bản pháp luật liên quan, có cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt hoạt động hợp tác dafabet tế.
Kế hoạch hợp tác dafabet tế dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của Học viện và các đơn vị chuyên môn được xây dựng, thực hiện phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước về hội nhập dafabet tế trong đào tạo và KHCN. Đảm bảo chế độ báo cáo về HTQT.
ii. Quy mô đào tạo lưu học sinh nước ngoài tăng hàng năm. Đến 2020, có ít nhất 1% người học là lưu học sinh nước ngoài và khoảng 2% vào năm 2030.
Các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài được mở rộng và giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng, định kỳ thực hiện kiểm định chất lượng. Đến năm 2020 có 5 chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài được thực hiện, 4 chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng theo chuẩn AUN-QA. Đến năm 2030 có ít nhất là 10 chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài và 40% chương trình đào tạo của Học viện được kiểm định chất lượng theo chuẩn AUN-QA.
Các chương trình “tu nghiệp sinh” ở nước ngoài và trong nước được xây dựng và đẩy mạnh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH theo hướng hội nhập. Hàng năm có ít nhất 300 sinh viên tham gia các chương trình “tu nghiệp sinh” ở trong và ngoài nước.
iii. Số chương trình, dự án HTQT do Học viện chủ trì và phối hợp thực hiện tăng 15-20% hàng năm. Đến 2030, có ít nhất 15% giảng viên/nghiên cứu viên của Học viện tham gia các chương trình, dự án HTQT.
iv. Số lượng cán bộ và người học được đào tạo nâng cao ở trong và ngoài nước, tăng 30% vào năm 2020 và 50% vào năm 2030.
v. Từ 2020, hàng năm có ít nhất 1% sinh viên tham gia các chương trình trao đổi sinh viên dafabet tế. Số lượt giảng viên nước ngoài đến tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại Học viện tăng lên 50% vào năm 2030; 2% giảng viên của Học viện tham gia giảng dạy và nghiên cứu ở nước ngoài.
vi. Hàng năm số lượng hội nghị, hội thảo dafabet tế được tổ chức tại Học viện tăng 5-10%; số lượt cán bộ Học viện tham dự các Hội thảo dafabet tế ở nước ngoài tăng 10-20%;
Học viện tham gia ít nhất vào 15 tổ chức giáo dục/khoa học, mạng lưới, diễn đàn, hội nghề nghiệp khu vực và dafabet tế vào năm 2030.
vii. Thư viện của Học viện tham gia vào các hiệp hội thư viện khu vực và dafabet tế, thường xuyên trao đổi thông tin phục vụ cho hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ. Đến năm 2030, hàng năm có ít nhất 100 sản phẩm công trình hợp tác được công bố trên các tạp chí có uy tín ở nước ngoài và trong nước (trong đó 40% được công bố bằng tiếng Anh).
viii. Từ năm 2020, có 06 chương trình đào tạo chuyên môn bậc đại học và 2 chương trình sau đại học được dạy bằng tiếng Anh được triển khai. Đến năm 2030, các con số tương ứng này tăng lên tương ứng là 10 và 5.
Các chương trình, hoạt động quảng bá dafabet tế được xây dựng và hoàn thiện hàng năm, trên cơ sở khai thác hiệu quả các phương tiện thông tin khác nhau (website, brochure, newsletter, tờ rơi, hội thảo...) để quảng bá Học viện đồng thời giới thiệu, tiếp thị các sản phẩm đào tạo, KHCN phục vụ xã hội.
(Trích trong Chiến lược phát triển Học viện Nông nghiệp Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050
Ban hành kèm theo Quyết định số 4177 /QĐ-HVN ngày 24/12/2015
của Hội đồng Học viện Nông nghiệp Việt Nam)