CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Ngành: Bảo vệ thực vật (Plant protection) Mã số:9.62.01.12
I. GIỚI THIỆU VỀ HỌC VIỆN, KHOA NÔNG HỌC
1.1. Giới thiệu về dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam
dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA) được thành lập năm 1956. Từ đó đến nay dafabet dang nhap viện đã trải qua nhiều thay đổi về tổ chức và tên gọi. dafabet dang nhap viện hiện là trường đại dafabet dang nhap trọng điểm và dẫn đầu của Việt Nam về đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ đóng góp cho sự phát triển bền vững, hiện đại hoá và đưa nền nông nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế.
1.1.1. Tầm nhìn
dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam trở thành đại dafabet dang nhap tự chủ, đa ngành, đa phân hiệu theo mô hình của đại dafabet dang nhap nghiên cứu tiên tiến trong khu vực; trung tâm xuất sắc của quốc gia, khu vực về đổi mới sáng tạo trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa dafabet dang nhap, ứng dụng tri thức và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1.1.2. Sứ mạng
Sứ mạng của dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa dafabet dang nhap công nghệ, tri thức mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.
1.1.3. Giá trị cốt lõi
ĐOÀN KẾT - ĐẠO ĐỨC - ĐI ĐẦU - ĐÁP ỨNG - ĐẲNG CẤP
- Đoàn kết (Solidarity): đoàn kết chặt chẽ, cố gắng không ngừng để tiến bộ mãi.
- Đạo đức (Morality): trên nền tảng đạo đức tiến bộ và đậm bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Đi đầu (Advancement): phấn đấu đi đầu về đào tạo và khoa dafabet dang nhap công nghệ.
- Đáp ứng (Response): nhằm đáp ứng nhu cầu không ngừng thay đổi của xã hội.
- Đẳng cấp (Transcendence): bằng các sản phẩm có đẳng cấp vượt trội.
1.1.4. Triết lý giáo dục của dafabet dang nhap viện
RÈN LUYỆN HUN ĐÚC NHÂN TÀI NÔNG NGHIỆP TƯƠNG LAI
dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam tin rằng thông qua quá trình RÈN tư duy sáng tạo, LUYỆN năng lực thành thạo, HUN tâm hồn thanh cao, ĐÚC ý chí lớn lao sẽ giúp sinh viên khi ra trường trở thành các NHÂN TÀI NÔNG NGHIỆP để phát triển bền vững nền nông nghiệp của Việt Nam và đưa nông nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế.
1.1.5. Cơ cấu tổ chức
dafabet dang nhap viện có 14 khoa; 16 đơn vị chức năng; 5 viện nghiên cứu, 14 trung tâm trực thuộc cấp dafabet dang nhap viện và 02 công ty. Đội ngũ nhân lực của dafabet dang nhap viện không ngừng tăng, tổng số cán bộ viên chức toàn dafabet dang nhap viện là 1303 người với 635 giảng viên trong đó có 11 giáo sư (GS), 77 phó giáo sư (PGS), 258 tiến sĩ (TS)
1.1.6. Đào tạo
dafabet dang nhap viện đào tạo 55 ngành trình độ đại dafabet dang nhap, 22 ngành trình độ ThS và 16 ngành trình độ TS. Từ khi thành lập đến này, đã có trên 100.000 sinh viên, 10.000 thạc sĩ và 600 tiến sĩ tốt nghiệp từ dafabet dang nhap viện.
1.1.7. Khoa dafabet dang nhap công nghệ
Trong giai đoạn 2015-2020, dafabet dang nhap viện đã xuất bản được trên 785 bài báo quốc tế và 1694 bài báo trong nước, thực hiện 63 dự án quốc tế và 14 đề tài cấp quốc gia và 146 đề tài cấp bộ và tương đương. dafabet dang nhap viện đã tạo ra 18 giống cây trồng và vật nuôi, 5 tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích và bằng độc quyền sáng chế, nhiều mô hình sản xuất và quản lý mới, phục vụ có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. dafabet dang nhap viện ký kết nhiều hợp đồng nghiên cứu khoa dafabet dang nhap và chuyển giao công nghệ với các tỉnh thành, doanh nghiệp trong cả nước.
1.1.8. Hợp tác quốc tế
Trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, dafabet dang nhap viện xây dựng và có quan hệ hợp tác với gần 150 trường đại dafabet dang nhap, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế ở các nước trên thế giới như Bỉ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc,... dafabet dang nhap viện đã đào tạo hơn 297 sinh viên tốt nghiệp đại dafabet dang nhap, 122 thạc sĩ và tiến sĩ đến từ nhiều nước trên thế giới như: Lào, Campuchia, Mozambique... Giai đoạn 2015-2020, dafabet dang nhap viện có đã có 249 sinh viên quốc tế đến dafabet dang nhap viện và 261 sinh viên dafabet dang nhap viện tham gia các chương trình trao đổi.
1.2. Giới thiệu về khoa Nông dafabet dang nhap
Khoa Nông dafabet dang nhap được thành lập cùng với dafabet dang nhap viện vào tháng 10 năm 1956. Tính đến nay, Khoa khoa có 10 bộ môn chuyên môn và 3 trung tâm trực thuộc khoa với 93 cán bộ công nhân viên và 15 cán bộ thuộc các trung tâm, trong đó có 03 Giáo sư, 16 Phó Giáo sư, 33 Tiến sỹ, 24 Thạc sỹ, 02 Kỹ sư, 15 Nghiên cứu viên và 15 Cán bộ phục vụ. Trong số cán bộ giảng dạy ở Khoa có trên 80% Giảng viên trẻ được đi đào tạo chính quy ở các nước tiên tiến trên thế giới như Nhật, Pháp, Mỹ, Hà Lan, Phillippine.
Tầm nhìn
Đến năm 2030, FoA trở thành đơn vị đào tạo và nghiên cứu khoa dafabet dang nhap hàng đầu Việt Nam và ngang tầm khu vực với chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa dafabet dang nhap không ngừng được nâng cao; cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực xuất sắc để thực hiện tốt công tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội và chia sẻ tri thức cho nhân loại.
Sứ mạng
1. Đào tạo đội ngũ kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ các ngành Khoa dafabet dang nhap cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Nông nghiệp có năng lực chuyên môn vững, có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho Việt Nam và khu vực.
2. Thực hiện các nghiên cứu khoa dafabet dang nhap chuyên sâu và hợp tác với các nhà khoa dafabet dang nhap trong nước, khu vực và quốc tế về lĩnh vực Khoa dafabet dang nhap cây trồng, Bảo vệ thực vật và Công nghệ nông nghiệp tiên tiến.
3. Phát minh, cải tiến, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật/công nghệ vào thực tiễn sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường của Việt Nam và khu vực.
Giá trị cốt lõi
Đoàn kết - Đạo đức - Đam mê- Sáng tạo - Linh hoạt
Triết lý giáo dục của khoa
Triết lý giáo dục của Khoa là phát triển toàn diện người dafabet dang nhap về tri thức và đạo đức, tư duy sáng tạo, toàn tâm toàn ý cho dafabet dang nhap tập suốt đời thông qua quá trình dafabet dang nhap tập trải nghiệm, nghiên cứu khoa dafabet dang nhap và phục vụ cộng đồng trong lĩnh vực Nông nghiệp.
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGÀNH ĐÀO TẠO, TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ NHU CẦU XÃ HỘI
Ngành Bảo vệ thực vật luôn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng trọt nói riêng. Bên cạnh sứ mệnh bảo vệ sản xuất cây trồng nông nghiệp, ngành đã mang lại giá trị hiệu quả thiết thực cho người dân là nâng cao sản lượng và giá trị hàng hóa, tăng thu nhập trên cùng đơn vị diện tích cây trồng. Đặc biệt, ngành còn đóng góp quan trọng cho việc cải thiện rõ rệt công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam là một trong những nơi đầu tiên trên cả nước đào tạo ngành Bảo vệ thực vật. Với bề dày truyền thống 65 năm xây dựng và trưởng thành, ngành Bảo vệ thực vật đã đạt được nhiều thành tích trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, đóng góp quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho nông nghiệp Việt Nam.
Đội ngũ giảng viên vững vàng chuyên môn, giàu nhiệt huyết là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đầu ngành trong cả nước, hầu hết các giảng viên được đào tạo từ các nước có nền khoa dafabet dang nhap tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như Úc, Hà Lan, Bỉ, Na Uy, Nhật Bản, Trung Quốc. Chính vì vậy, phương pháp giảng dạy và kiến thức luôn được đổi mới và cập nhật theo xu hướng phát triển của thế giới.
Cơ sở vật chất khang trang với các phòng dafabet dang nhap lý thuyết, thực hành, phòng thí nghiệm với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại cùng với Bệnh viện cây trồng, trung tâm nghiên cứu và nuôi ong nhiệt đới đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác đào tạo, NCKH của giảng viên, dafabet dang nhap viên, nghiên cứu sinh và sinh viên.
III. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1.Mục tiêu
Chương trình được xây dựng nhằm đào tạo những chuyên gia theo hai hướng chuyên sâu là Bệnh cây dafabet dang nhap và Côn trùng dafabet dang nhap (hình thái, sinh dafabet dang nhap, sinh thái, tương tác giữa sinh vật hại và cây trồng; các giải pháp quản lý), có năng lực nghiên cứu độc lập, chuyên sâu, khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ thực vật nảy sinh trong thực tiễn sản xuất; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.
1.2. Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
CĐR1: Tổng hợp một số vấn đề quan trọng và những tiến bộ mới trong Bệnh cây dafabet dang nhap hoặc Côn trùng dafabet dang nhap (hình thái, sinh dafabet dang nhap, sinh thái, tương tác giữa sinh vật hại và cây trồng; các giải pháp quản lý).
CĐR2: Tạo ra tri thức khoa dafabet dang nhap mới về một hay một số lĩnh vực liên quan đến khoa dafabet dang nhap bảo vệ thực vật dựa trên các bằng chứng thực nghiệm.
Về kỹ năng
CĐR3: Xây dựng đề xuất nghiên cứu nhằm giải quyết vấn để nảy sinh trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
CĐR4: Thiết kế và thực hiện chuyên nghiệp các thí nghiệm nhằm đáp ứng được mục tiêu của đề tài/dự án nghiên cứu bảo vệ thực vật;
CĐR5: Phân tích và tổng hợp số liệu nghiên cứu và trình bày kết quả theo chuẩn mực khoa dafabet dang nhap.
CĐR 6: Thiết lập và tham gia mạng lưới hợp tác nghiên cứu khoa dafabet dang nhap quốc gia và quốc tế.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR7: Chủ động phát hiện và giải quyết được vấn đề thuộc chuyên môn BVTV
CĐR8: Chủ động không ngừng tự dafabet dang nhap tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có tinh thần và trách nhiệm phục vụ xã hội; thích nghi tốt trong mọi môi trường làm việc và hội nhập quốc tế.
IV. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
4.1. Đối tượng đào tạo và điều kiện dự tuyển
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dafabet dang nhap viện Nông nghiệp Việt Nam.
4.2 Ngành dự tuyển
Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Các ngành thuộc khối nông, lâm, sinh, hóa dafabet dang nhap có môn dafabet dang nhap liên quan đến bảo vệ thực vật như Bảo vệ thực vật, Khoa dafabet dang nhap cây trồng, Di truyền và chọn giống cây trồng, Nông dafabet dang nhap, Trồng trọt.
Ngành/chuyên ngành gần
Các ngành thuộc khối nông, lâm, sinh, hóa dafabet dang nhap khác như: Công nghệ sinh dafabet dang nhap, Sinh dafabet dang nhap, Lâm dafabet dang nhap, Dâu tằm ong, Nông nghiệp công nghệ cao, Công nghệ rau hoa quả- cảnh quan, Làm vườn, cử nhân nông nghiệp, sư phạm kỹ thuật, sư phạm sinh…
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1. Khung chương trình đào tạo
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức bắt buộc chung
|
6
|
2
|
Kiến thức tự chọn
|
4
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
4
|
4
|
Chuyên đề
|
6
|
5
|
Luận án
|
70
|
5.1
|
dafabet dang nhap phần luận án 1(Đề cương nghiên cứu)
|
14
|
5.2
|
dafabet dang nhap phần luận án 2 (Nội dung nghiên cứu 1 và 2)
|
14
|
5.3
|
dafabet dang nhap phần luận án 3 (Nội dung nghiên cứu 3 và nội dung còn lại)
|
14
|
5.4
|
dafabet dang nhap phần luận án 4 (Thẩm định luận án)
|
14
|
5.5
|
dafabet dang nhap phần luận án 5 (Bảo vệ luận án cấp Bộ môn)
|
14
|
5.6
|
dafabet dang nhap phần luận án 6 (Bổ sung)
|
1 (tự chọn)
|
|
Cộng
|
90
|
5.2. dafabet dang nhap phần bổ sung
Đối với nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp trình độ thạc sĩ: Căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ, kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu sinh tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành phù hợp từ 10 năm trở lên tính đến ngày xét tuyển phải dafabet dang nhap bổ sung 6 tín chỉ; tốt nghiệp ngành gần dưới 10 năm phải dafabet dang nhap bổ sung 9 tín chỉ và 15 tín chỉ nếu tốt nghiệp từ 10 năm trở lên.
Đối với nghiên cứu sinh tốt nghiệp trình độ đại dafabet dang nhap ngành phù hợp nhưng chưa tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đã tốt nghiệp trình độ thạc sĩ nhưng thuộc ngành khác so với ngành đăng ký dự tuyển: Các học phần bổ sung bao gồm các dafabet dang nhap phần ở trình độ đại dafabet dang nhap theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành (đối với nghiên cứu sinh chưa tốt nghiệp trình độ thạc sĩ) và các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành tương ứng hiện hành, trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn; có khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ để đảm bảo nghiên cứu sinh đạt chuẩn đầu ra Bậc 7 của Khung trình độ quốc gia và yêu cầu của chương trình đào tạo.
dafabet dang nhap phần bổ sung cho từng nghiên cứu sinh do người hướng dẫn, bộ môn quản lý đề xuất, khoa chuyên môn thông qua và làm văn bản trình Giám đốc dafabet dang nhap viện ra quyết định.
Điểm hoàn thành dafabet dang nhap phần bổ sung là từ 5,5 trở lên
5.3.dafabet dang nhap phần tiến sĩ
TT
|
Mã
|
Tên dafabet dang nhap phần
|
Tên tiếng Anh
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB
|
TC
|
KIẾN THỨC CHUNG BẮT BUỘC
|
6
|
6
|
|
x
|
|
dafabet dang nhap phần bắt buộc I(theo hướng Côn trùng)
|
|
|
|
|
|
1
|
CTU8102
|
Biến động số lượng côn trùng
|
Population Dynamics of Insects
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
2
|
CTU8103
|
Những tiến bộ mới trong quản lý sâu hại
|
Advanceds in Insect Pests Management
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
3
|
CTU8104
|
Sinh lý giải phẫu côn trùng
|
Insect physiology
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
dafabet dang nhap phần bắt buộc II(theo hướng Bệnh cây)
|
|
|
|
|
|
4
|
BCY8102
|
Phân loại nấm gây bệnh cây
|
Taxonomy of plant fungi
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
5
|
BCY8103
|
Phân loại vi khuẩn gây bệnh cây
|
Taxonomy of plant bacteria
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
6
|
BCY8104
|
Phân loại virus gây bệnh cây
|
Taxonomy of plant viruse
|
2
|
2
|
0
|
x
|
|
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
|
4
|
4
|
0
|
|
x
|
7
|
CTU8105
|
Đa dạng sinh dafabet dang nhap côn trùng nông nghiệp
|
Biodiversity of Agriculrural Insects
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
8
|
CTU8106
|
Sinh sản côn trùng
|
Reproduction of Insect
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
9
|
CTU8107
|
Tập tính dafabet dang nhap côn trùng
|
Insect Behavior
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
10
|
CTU8108
|
Quan hệ giữa côn trùng và thực vật
|
Relationship between insects and plants
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
11
|
BCY8105
|
Quan hệ giữa vi khuẩn và cây
|
Bacteria- Plant interraction
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
12
|
BCY8106
|
Quan hệ giữa nấm và cây
|
Fungi- Plant interraction
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
13
|
BCY8107
|
Quan hệ giữa virus và cây
|
Vius- Plant interraction
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
14
|
BCY8108
|
Những tiến bộ mới trong quản lý bệnh cây
|
Advances in Plant Disease Management
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
Đánh giá theo thang điểm 10 và thực hiện theo Quy định dạy và dafabet dang nhap trình độ đại dafabet dang nhap.
Điểm hoàn thành các dafabet dang nhap phần trình độ tiến sĩ là từ 7,0 trở lên. Nghiên cứu sinh được phép dafabet dang nhap cải thiện để hoàn thành dafabet dang nhap phần theo quy định.
5.4. Tiểu luận tổng quan và chuyên đề
Tiểu luận tổng quan (4 tín chỉ) yêu cầu nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tiến sĩ.
Chuyên đề tiến sĩ (2 chuyên đề, mỗi chuyên đề là 3 tín chỉ) yêu cầu nghiên cứu sinh cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài luận án, giúp nghiên cứu sinh nâng cao năng lực nghiên cứu khoa dafabet dang nhap, giải quyết một số nội dung cụ thể của luận án tiến sĩ.
Điểm hoàn thành tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ là từ 7,0 trở lên
5.5. Luận án
Luận án tiến sĩ có khối lượng tối thiểu 70 tín chỉ, được chia thành 5 dafabet dang nhap phần luận án bắt buộc, mỗi dafabet dang nhap phần là 14 tín chỉ, và các dafabet dang nhap phần luận án tự chọn có dung lượng 1 tín chỉ được áp dụng trong trường hợp nghiên cứu sinh đã hoàn thành các dafabet dang nhap phần luận án bắt buộc nhưng cần tiếp tục hoàn thiện luận án trước khi bảo vệ luận án cấp dafabet dang nhap viện.
VI. DANH MỤC HƯỚNG NGHIÊN CỨU
6.1. Danh mục hướng côn trùng
1. Giao tiếp hóa dafabet dang nhap ở côn trùng (Chemical communication in insects)
2. Tuyệt dục côn trùng và ứng dụng (Insect Sterilization and Application)
3. Cơ sở khoa dafabet dang nhap xây dựng ngưỡng phòng trừ côn trùng, nhện hại (Identification of economic thresholds for insect & mite pest):
4. Các phương pháp điều tra thu mẫu côn trùng & nhện nhỏ (Sampling and evaluation methods for insects & mite):
5. Ngừng phát dục theo mùa ở côn trùng (Diapause in Insect):
6. Quản lý tổng hợp côn trùng, nhện hại cây trồng nông nghiệp (Integrated Management of Insect and mite pests):
7. Tính kháng thuốc của côn trùng & nhện nhỏ (Insecticide Resistance):
8. Các phương pháp đánh giá biến động số lượng côn trùng và ứng dụng (Evaluation methods for insect population dynamics and application):
9. Côn trùng thụ phấn (Insect Pollinators):
10. Biện pháp sinh dafabet dang nhap phòng chống côn trùng & nhện hại (Biological Control of Insect & mite pests)
11. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến sinh vật có ích (Effects of Pesticides on Natural Enemies):
12. Biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật (Quarantine treatments):
13. Ứng dụng công nghệ sinh dafabet dang nhap trong nghiên cứu côn trùng & nhện nhỏ (Apply biotechnology in insect and mite study):
14. Nhân nuôi côn trùng và nhện nhỏ (Mass rearing insect & mite):
15. Quản lý côn trùng và nhện hại Nông sản sau thu hoạch (Postharvest insect & mite pests management):
6.2. Danh mục hướng bệnh cây
1. Bệnh nấm hại cây lương thực
2. Bệnh virus hại cây lương thực
3. Bệnh vi khuẩn hại cây lương thực
4. Bệnh tuyến trùng hại cây lương thực
5. Bệnh nấm hại cây rau hoặc hoa, quả, CCN
6. Bệnh virus hại cây rau hoặc hoa, quả, CCN
7. Bệnh vi khuẩn hại cây rau hoặc hoa, quả, CCN
8. Bệnh tuyến trùng hại cây rau hoặc hoa, quả, CCN